Saturday, February 6, 2016

Nghĩa vụ và trách nhiệm của thuyền trưởng (Captain/ Master) trên tàu thủy


Chào các bạn! Thuyền trưởng là người có quyền lực cao nhất tàu, là người đại diện hợp pháp cho chủ tàu. Vậy thuyền trưởng có những nghĩa vụ, quyền hạn và trách nhiệm gì trên tàu. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!

A) Nhiệm vụ tổng quản lý tất cả mọi việc trên tàu
As the Master represents the interest of the company, he shall be responsible in ensuring that the necessary work is accomplished onboard and in accordance with existing laws and rules and regulations of the company.
Vì Thuyền trưởng đại diện cho lợi ích của công ty nên Thuyền trưởng có nhiệm vụ đảm bảo rằng tất cả các công việc cần thiết trên tàu phải đượcthực thi theo như các quy định, quy tắc, hướng dẫn hiện hành của công ty.

B)   Responsible for ship’s operation and safe navigation
B) Nhiệm vụ khai thác tàu và an toàn hành hải
To ensure a safe voyage, the Master must abide by the condition and provisions of the laws relating to safe-keeping of the voyage and ensure that the necessary preparatory measures were undertaken prior thereto, especially when the ship is entering port, passing through a narrow channel, navigating under poor visibility and other threatening circumstances.
Before departure from a port, the Master must check the following to ensure that the ship navigates safely:
Để đảm bảo an toàn cho chuyến đi, Thuyền trưởng phải chấp nhận các quy định, yêu cầu của các luật liên quan đến việc giữ an toàn cho chuyến đi và đảm bảo rằng các biện pháp chuẩn bị cần thiết đã được thực hiện trước, đặc biệt là khi tàu vào cảng, đi qua kênh hẹp, hành trình trogn điều kiện tầm nhìn xấu và các tình huống đe dọa khác.
Trước khi hành trình, Thuyền trưởng phải kiểm tra các hạng mục sau để đảm bảo cho tàu hành hải an toàn:
1.    That the hull, engine, drainage, steering apparatus, mooring apparatus, windlass, lifesaving equipment, radio equipment and other equipment and apparatuses are in good condition;
1.  Vỏ tàu, máy tàu, hệ thống thoát nước, hệ thống lái, hệ thống dây buộc tàu, tời, thiết bị cứu sinh, thiết bị vô tuyến và các thiết bị, hệ thống khác trong tình trạng tốt.
2.    That the cargoes/commodities loaded does not exceed the allowable weight;
2.  Hàng hóa xếp lên tàu không vượt quá tải trọng cho phép;
3.    That the draft does not hamper ship safety;
3.  Mớn tàu không ảnh hưởng đến an toàn của tàu( tàu không quá mớn);
4.    That supplies and provisions like fuel oil, fresh water, medicine and ship stores are adequate;
4.  Việc cung ứng nhiên liệu, vật tư, nước ngọt, thuốc men là vừa đủ;
5.    That all charts, sailing direction and other papers are ready;
5.  Tất cả các hải đổ, ấn phẩm và các giấy tờ phục vụ cho chuyến đi đầy đủ;
6.    That the necessary information and navigational notices are gathered;
6.  Thu thập đầy đủ các thông tin, thông báo hàng hải cần thiết;
7.    That all crewmembers are onboard and in the peak of health;
7.  Tất cả Thuyền viên đều ở trên tàu và tất cả đều khỏe mạnh;
8.    That all guests and visitors are ensured to have left the vessel;
8.  Tất cả khách, người viếng thăn tàu đã rời tàu;
9.    That necessary preparation for the accomplishment of the voyage has been done;
9.  Tất cả sự chuẩn bị cho chuyến đi đã hoàn toàn hoàn tất;


The Master is responsible in managing the working time of each crew, He must ensure that each is given a healthy working condition and harmonious relationship is maintained onboard.
In case of misconduct by any crewmember, the Master can exercise his disciplinary powers against him, in accordance with the POEA Rules on Discipline. Whenever disciplinary action is meted out to a crewmember, the Master must record such action in the vessel’s Log Book.
Thuyền trưởng chịu trách nhiệm quản lý thời gian làm việc của Thuyền viên trên tàu. Thuyền trưởng phải đảm bảo duy trì cho Thuyền viên điều kiện làm việc lành mạnh và quan hệ hòa thuận trên tàu.
Trong trường hợp Thuyền viên có hành vi không đúng mực, Thuyền trưởng có thể sử dụng quyền kỷ luật của mình đối với Thuyền viên theo như luật POEA về vấn đề kỷ luật. Khi thi hành kỷ luật đối với Thuyền viên, Thuyền trưởng phải ghi vào sổ Nhật ký tàu.

    D)  Thực hiện hành trình
The Master shall decide the sailing time from the port in accordance with the sailing instruction and operation direction. He must start to sail out as soon as possible for departure are completed and navigate to the next port of call without changing he schedule route, except in instances allowed by maritime laws.
Thuyền trưởng phải quyết định thời gian hành trình từ cảng theo như các hướng dẫn về hàng hải và hướng dẫn khai thác. Thuyền trưởng phải hành trình ngay khi việc khởi hành kết thúc và hành hải tới cảng đến và không được phép thay đổi lịch trình trừ những trường hợp được phép như theo luật hàng hải.

    E) Chịu trách nhiệm các thiết bị GMDSS, Pin Ắc Quy sự cố, Bộ phản xạ sóng rada, EPIRD,v.vv
The Master has full responsibility of the above-mentioned gadget/equipment. He shall ensure that they are properly maintained and operated only by persons authorized to do so. When the assigned GMDSS operator is indisposed, he shall appoint another crewmember in his stead until the former is capable of taking over.
Thuyền trưởng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thiết bị kể trên.. Thuyền trưởng phải đảm bảo rằng các thiết bị này được bảo dưỡng một cách thích hợp và được khai thác sử dụng bởi những người được phép. Khi người chính thức khai thác hệ thống GMDSS không có đủ năng lực, Thuyền trưởng phải chỉ định một người khác để thay thế tạm thời cho đến khi người này cải thiện trình độ và có khả năng đảm nhận việc khai thác hệ thống.

    F)  Xác nhận hướng và tốc độ của tàu
The Master is responsible for determining the course and speed of the vessel. He must undertake that the vessel reaches its destination on time and must not change its course except for reasons allowed by law.
Thuyền trưởng có trách nhiệm kiểm tra, xác định hướng và tốc độ của tàu. Thuyền trưởng phải đảm bảo rằng tàu đến cảnng đúng thời gian quy định và không được phép thay đổi hướng trừ những trường hợp được phép theo luật định.

    G) Giữ bí mật
The Master must ensure confidentiality of documents and communications. He shall undertake that only those authorized shall be allowed to view important papers to safeguard the interest of the Owners and the Company whom the Master represents.
Thuyền trưởng phải giữ bí mật về tài liệu và các thông tin liên lạc nhạy cảm.Thuyền trưởng phải đảm bảo rằng chỉ có những người có thẩm quyền mời được phép tiếp cận những tài liệu quan trọng nhằm bảo vệ quyền lợi của Chủ tàu và Công ty những người mà Thuyền trưởng là người đại diện.

    H) Khai thác tàu một cách kinh tế nhất
The Master must endeavor to promote the company’s interest by operating the vessel safely and economically by knowing fully well the ship’s construction and capacity. In navigation, he must strive to maximize the Owner’s profits by accomplishing the voyage on scheduled date and must endeavor to prevent losses by taking extra precautionary measures to avoid accidents and other catastrophic incidents.
Thuyền trưởng phải nỗ lực nhằm gia tăng lợi ích tối đa cho công ty bằng cách khai thác tàu một cách an toàn và kinh tế với việc áp dụng những hiểu biết sâu sắc về kết cấu và tải trọng của tàu.
Khi hành hải, Thuyền trưởng phải nỗ lực để tối ưu hóa lợi nhuận của công ty bằng cách thực hiện chuyến hành đi đúng theo lịch trình và phải nỗ lực ngăn ngừa những tổn thất bằng cách thực hiện các biện pháp ngăn ngừa thêm để tránh các sự cố và các tai nạn thảm khốc khác.

    I)  Xử trí những hàng hóa và những người không phải là hành khách và thuyền viên;

    J)  Xử lý những tai nạn hàng hải;

    K)  Phát tín hiệu cứu nạn khẩn cấp
The Master has authority to transmit emergency distress signal if warranted by the situation.
Thuyền trưởng được quyền phát tín hiệu cứu nạn khẩn cấp nếu tình huống thực sự khẩn cấp.

    L)  Cứu hộ tàu mắc nạn
The Master may use his best judgment and undertake to help a vessel in distress, but upon due consideration of his own vessel’s safety.
Thuyền trưởng phải cân nhắc và thực hiện việc việc cứu hộ tàu khác bị nạn nhưng phải xem xét đến an toàn của chính tàu mình.

    M) Trách nhiệm bàn giao( bàn giao nhiệm vụ cho Sỹ Quan Boong)
As Standard Operating Procedure (SOP), the Master shall prepare a Hand Over Note before turnover of duties to any officer of the Dec Department. The Hand Over Note shall contain important matters such as the vessel’s present condition, peculiarities, equipment, seals, important/confidential documents, ship’s money, present voyage, and charter party. Cash on hand must be turned- over in the presence and the incoming Master.
Theo như Quy trình Làm Việc Tiêu Chuẩn, Thuyền trưởng phải chuẩn bị Sổ Bàn Giao trước khi bàn giao nhiệm vụ cho bất cứ Sỹ Quan Boong nào. Sổ Bàn Giao phải bao gồm những vấn đề quan trọng như tình trạng tàu, đặc tính tàu, thiết bị, con dấu, các tài liệu quan trọng, tối mật, tiền của tàu, hành trình hiện tại, các bên liên quan. Tiền mặt được bàn giao trực tiếp giữa Thuyền trưởng hiện tại và Thuyền trưởng mới.

    N) Cấp phép đi bờ cho Thuyền viên
During the stay of the ship in port, the Master shall use his best discretion to allow his crew to go ashore. However, half of officers and ratings of each department must stay onboard for safety reasons, such as when an immediate shifting or maneuvering needs to be done. The crew who went on shore leave must return on the specified time.
Khi tàu ở cảng, Thuyền trưởng sẽ xem xét một cách thận trọng việc cho phép Thuyền viên đi bờ. Tuy nhiên, vì lý do an toàn phân nửa Sỹ Quan và Thuyền viên của mỗi tổ phải được duy trì trên tàu đề phòng việc phải điều động hay dời cầu khẩn cấp. Thuyền viên đi bờ phải trở về tàu đúng giờ quy định.

    O) Xử trí khi thiếu người trên tàu
The Master must immediately inform the company whenever there will be crew shortage as result of sickness or other emergencies.
Thuyền trưởng phải thông báo ngay cho công ty khi thiếu thuyền viên vì lý do ốm đau hay lý do khẩn cấp nào khác.

    P)  Ngăn ngừa trốn theo tàu
Before sailing, the Master must ensure that all guests and visitors have left the vessel and that no unauthorized person are inside the ship.
Trước khi khởi hành, Thuyền trưởng phải đảm bảo rằng tất cả khách đã rời tàu và không người không liên quan nào còn ở lại trên tàu.

    Q)  Thực hiện việc thủy táng trên biển
1. During unavoidable circumstances where burial at sea is inevitable in accordance with the provisions of relevant laws. He must keep close contact with the company and coordinate with the bereaved family.
Khi mà rơi vào những tình huống không thể tránh được và việc thủy táng là bắt buộc theo như các quy định của các luật liên quan. Thuyền trưởng phải giữ liên lạc với công ty và hợp tác với gia đình người quá cố.

    R)  Làm bảng tập trung ứng phó sự cố khẩn cấp và thực tập tập trung ứng phó sự cố
The Master shall keep a record of all crewmembers under his command and from time to time implement drill for attending to emergencies.
Thuyền trưởng phải giữ hồ sơ liên tục của tất cả Thuyền viên dưới quyền đã tham gia thực tập các sự cố khẩn cấp.

    S)  Quản lý công việc
The Master shall be responsible for the management of crew work onboard. He must intensify crew morale by motivating each crewmember to perform his best and recognize good performance by good evaluation. He shall give the right orders and categorize the load given to each department. In giving out orders, crew safety must be of foremost consideration.
Thuyền trưởng có trách nhiệm quản lý công việc của tất cả Thuyền viên trên tàu. Thuyền trưởng phải động viên tinh thần của Thuyền viên bằng cách khuyến khích họ làm việc tốt và nhìn nhận các nỗ lực của họ thông qua các đánh giá tốt. Thuyền trưởng cũng đưa ra các yêu cầu và khối lượng công việc thích hợp cho mỗi tổ. Khi đưa ra các yêu cầu công việc cần xem xét  trước đến yếu tố an toàn cho Thuyền viên.

    T)  Yêu cầu làm việc ngoài giờ
Whenever work needs to be done after official working hours, the Master must give instructions in order to accomplish the work at hand.
Khi công việc cần phải được làm ngoài giờ, Thuyền trưởng phải đưa ra các chỉ thị, hướng dẫn để hoàn tất công việc này.

    U) Huấn luyện và hướng dẫn( OJT)
The Master must give his crew opportunities to learn new things onboard.
Thuyền trưởng phải tạo cơ hội cho Thuyền viên để học hỏi những điều mới mẻ trên tàu.

    V) Tiền nong trên tàu
The Master is the custodian of vessel fund and shall be accountable to the Owners on how it was spent. He shall keep a record of all vessel expenses for proper accounting when his term expires.
Thuyền trưởng là người giữ quỹ trên tàu và giải trình với chủ tàu về các khoản chi tiêu. Thuyền trưởng phải lưu giữ các hồ sơ chi tiêu của tàu để quyết toán khi kết thúc thời gian công tác.

    W) Gửi và nhận các thông tin và thông báo cho những người liên quan.
The Master is responsible foe sending and receiving important vessel communication. He has the duty of disseminating all relevant information he received from the Agent, Principal or Ship Owners to his crew and vice-versa.
Thuyền trưởng có trách nhiệm nhận và gửi các thông tin quan trọng của tảu. Thuyền trưởng có nghĩa vụ thông báo các thông tin liên quan mà ông ta nhận được từ Đại lý, Chủ Tàu đến Thuyền viên và ngược lại.

X) Bảo vệ an toàn các tài liệu quan trọng
It is the Master’s responsibility to safeguard/keep important documents, especially those that are required by law to be presented to authorities. He shall also ensure that ship documents are all valid and /or updated on time.
Thuyền trưởng có trách nhiệm giữ an toàn các tài liệu quan trọng đặc biệt là các tài liệu quy định bởi luật và phải xuất trình cho các cơ quan hữu quan. Thuyền trưởng phải đảm bảo rằng các tài liệu này còn hạn.

Y) Tuân thủ chặt chẽ quy định của các nước
Maritime laws, rules and regulations are different in each country. Thus, the Master must strive to observe each countries laws in good faith to avoid penalties for the vessel.
Luật, quy định, quy tắc về hàng hải mỗi nước mỗi khác, do vậy, Thuyền trưởng phải theo dõi luật của mỗi nước để tránh bị mắc lỗi và bị phạt.

Z) Thực hiện các biện pháp khi có sự cố khẩn cấp
The Master shall take measures necessary to respond to emergencies though not expressly granted by this Instruction. In case un urgent situation arises, the Master need not ask prior permission from the Agent/Company, he can respond to the matter at hand using his best discretion and shall inform the company as soon as he is able to do so under the circumstances.
Thuyền trưởng phải thực hiện các biện pháp khẩn cấp để ứng phó với tình huống khẩn cấp dù cho các biện pháp này không được mô tả trong hướng dẫn này. Trong trường hợp có tình huống khẩn cấp, Thuyền trưởng không cần thiết phải xin phép Đại Lý/ Công ty mà có thể xử lý ngay tình huống dựa vào các quyết định của mình và phải thông báo cho công ty khi có thể tùy theo tình hình.


    AA) Giao nhiệm vụ và trách nhiệm cho Đại Phó khi Thuyền trưởng vắng mặt
In the absence of the Master, the Chief Officer takes over his duties. The Master in cases where he is indispose to perform his functions (e.g. sickness, shore leave, etc.) shall give proper instructions to the Chief Officer to ensure smooth vessel operations.

Trường hợp Thuyền trưởng đi vắng, Đại phó sẽ đảm nhiệm nhiệm vụ của Thuyền trưởng. Trong những tình huống mà Thuyền trưởng không thể đảm đương nhiệm vụ như bệnh, đi bờ, v.vv.., Thuyền trưởng phải đưa ra các hướng dẫn chỉ thị hợp lý cho Đại phó để đảm bảo việc khai thác, vận hành tàu được thuận lợi.


Cảm ơn các bạn đã ghé thăm blog của mình!

Hẹn gặp lại!

No comments:

Post a Comment